QUY TRÌNH SẢN XUẤT THAN GÁO DỪA

QUY TRÌNH SẢN XUẤT THAN GÁO DỪA

Than gáo dừa là loại than được sản xuất từ nguyên liệu gáo dừa khô, được xử lí qua các công đoạn lọc nguyên liệu, nung, xay, tạo hình để cho ra sản phẩm chất lượng. Hiện nay trên thị trường, loại than gáo dừa được sử dụng nhiều trong các nhà hàng, quán nước BBQ, tạo nhiệt xông hơi…
QUY TRÌNH SẢN XUẤT THAN GÁO DỪA

1.Than gáo dừa là gì ?

Than gáo dừa là loại than được sản xuất từ nguyên liệu gáo dừa khô, được xử lí qua các công đoạn lọc nguyên liệu, nung, xay, tạo hình để cho ra sản phẩm chất lượng.

Hiện nay trên thị trường, loại than gáo dừa được sử dụng nhiều trong các nhà hàng, quán nước BBQ, tạo nhiệt xông hơi…

than gáo dừa hình trụ

Than gáo dừa hình trụ dùng trong BBQ

2.Quy trình sản xuất than gáo dừa

a.Thu gom than gáo dừa

Gáo dừa được thu gom từ các khu sản xuất, hộ kinh doanh dừa, được chọn lọc và sơ chế để loại bỏ các cơm dừa hay vỏ dừa còn sót lại trong gáo dừa. Sau đó tập trung khu hầm nung để tiếp tục cho giai đoạn kế tiếp

thu gom gáo dừa

b.Hầm than gáo dừa

Gáo dừa khi được sơ chế xong sẽ được cho vào hầm nung, yếm khí và cho cháy không hoàn toàn để cho ra sản phẩm than gáo dừa đạt chất lượng

hầm than gáo dừa

c.Xay than

Than gáo dừa được nung xong sẽ được đưa vào máy nghiền cho nhỏ thành bột than. Sau đó, bột than được qua máy tạo hình để tạo hình thành viên than theo kích thước được tính từ trước.

xay than

d.Sấy hoặc phơi khô

Than viên sau khi tạo xong sẽ được đem phơi khô dưới ánh sáng mặt trời hoặc sấy khô trong lò sấy chuyên dụng với độ ẩm phù hợp để cho ra sản phẩm than đạt chất lượng nhất.

Nhưng với quy mô sản xuất hiện nay, hình thức phơi khô đã không còn phù hợp thay vào đó các nồi sấy hơi than chuyên dụng được sử dụng phổ biến hơn để đáp ứng được quy mô sản xuất.

3.Các thông số đạt tiêu chuẩn của sản phẩm than gáo dừa

Hình dạng: không có hình dạng nhất định ( tùy theo nhu cầu sử dụng )

Màu sắc: màu đen đặc trưng của than.

Độ ẩm (Moisture): 3% tối đa.

Độ tro (Ash): 3% tối đa.

Tỷ trọng ở 250C: 0,440 – 0,600 g/ml.

Cường độ (Hardness): 95% tối thiểu.

Độ pH: Từ 8 – 9.

Điểm cháy: Trên 4500C.

Kích cỡ hạt: + Size 3 – 6 mesh (12mm – 18mm). + Size 4 – 8 mesh (8mm – 11,5mm). + Size 6 – 12 mesh (3mm – 6mm).

Chỉ số iod: 900-1000 mg/g.

Methylene Blue: 130-170ml/g. Benzene: 22-33%.

4.Thị trường than gáo dừa

Than gáo dừa ít khói và không độc hại như than đá được sử dụng khá rộng rãi trong lĩnh vực thực phẩm, nấu nướng, sưởi ấm… Với thị trường F&B, dịch vụ nhà hàng, quán ăn phát triển mạnh mẽ như hiện nay, nhu cầu tiêu thụ than là khá lớn và phát triển ở hầu hết tất cả các quốc gia.

Chia sẻ:
Bài viết khác:
Go Top